Trang chủ » Tin tức »Các phương pháp y học »CÁC CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA BỨC XẠ LASER CHIẾU VÀO MÁU TRONG LÒNG MẠCH. »

CÁC CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA BỨC XẠ LASER CHIẾU VÀO MÁU TRONG LÒNG MẠCH.

Ngày đăng: 14/10/2020 16:02 563 lượt xem 0 comments
Các chỉ định cho bức xạ laser chiếu vào máu trong lòng mạch được xác định bằng các cơ chế ảnh hưởng  của bức xạ laser năng lượng thấp đến các thành phần khác nhau của máu và một số ví dụ ứng dụng lâm sàng của phương pháp được đưa ra trong các mục tương ứng của quyển sách. Thật ra các lĩnh vực sử dụng có thể lớn hơn nhiều một cách đáng kể.
Tồn tại của một loạt các hạn chế để tiến hành bức xạ laser chiếu vào máu  trong lòng mạch.

Trong quyển sách này nhắc đến các chống chỉ định sau đây:
- Tất cả các hình thái bệnh do porfirin và bệnh penlagra.
- Các bệnh quang hóa da và độ nhạy tăng cao với tia sáng mặt trời.
- Giảm đường huyết và khuynh hướng tới nó.
- Bệnh thiếu máu do tan máu.
- Cơn đột quỵ chảy máu não
- Giai đoạn bán cấp nhồi máu cơ tim.
- Suy thận ở giai đoạn cuối cùng.
- Shock tim
- Tình trạng nhiễm trùng rất nặng.
- Giảm huyết áp động mạch.
- Hội chứng giảm đông máu.
- Bệnh cơ tim ứ  huyết.
- Tình trạng sốt mà bệnh căn học không rõ.
- Ưa chảy máu tăng cao.
Không nên ứng dụng bức xạ laser chiếu vào trong lòng mạch máu cho các bệnh nhân đang sử dụng Heparin và các thuốc chống đông khác.
Ngoài ra còn có các chống chỉ định riêng, nó được trình bày trong các mục tương ứng của quyển sách.

CÁC VÍ DỤ ỨNG DỤNG LÂM SÀNG BỨC XẠ LASER
 CHIẾU VÀO MÁU TRONG LÒNG MẠCH.
     
Tất cả các mục nhỏ đưa ra được xây dựng theo sơ đồ thống nhất: phương pháp – cơ chế thực hiện hiệu quả – các chống chỉ định đặc biệt – hiệu quả. Trong một số các trường hợp, ngòai bức xạ Laser chiếu vào máu trong lòng mạch đã được đưa ra, tác giả cũng đưa ra các phương pháp chữa bệnh Laser phối hợp. Để thực hiện các phương pháp này đề cử ứng dụng thiết bị chữa bệnh Laser “mycmaHz-2000” , có đầu với bức xạ liên tục, xung điều biến và xung trong các giải phổ hồng ngoại và đỏ. Chi tiết hơn với các đặc điểm của phương pháp có thể làm quen trong các nghiên cứu độc đáo, có trích dẫn đến chúng.
Các tham số bức xạ laser chiếu vào máu trong lòng mạch được phân biệt theo công suất, thời gian mỗi buổi và số lượng các liệu pháp đợt điều trị. Trong tất cả các trường hợp bước sóng bức xạ 0,63 µm. Các buổi chữa bệnh bằng laser được tiến hành hàng ngày.
Khi công suất không đủ của nguồn laser đang có , ta có thể hoặc tăng tỷ lệ thuận thời gian tác động, có thể đặt hàng thiết bị đặc biệt với công suất bức xạ tăng cao.
 
 
1.      HỘI CHỨNG KIÊNG CỦA BỆNH  NHÂN
CHỨNG NGHIỆN RƯỢU.
[   Xoxin I.K,truev Iu. Ph.1997 ]
Phương pháp: Công suất cuối đầu dây quang dẫn là 1,5-2.0 mw.
Thời gian liệu pháp:  30-40 phút. Trong 2-3 ngày đầu các buổi chữa hàng ngày.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Tăng lên sự  bảo vệ chống oxy hóa và chức năng vận chuyển oxy của máu, bình thường hóa các quá trình chuyển hóa, tác dụng giải độc và giảm đau.
Các chống chỉ định đặc biệt:     không
Hiệu quả:
                Giảm đáng kể hay là loại trừ  hoàn toàn các loại thuốc tân dược.
                Bình thường nhanh hơn tình trạng chung và ổn định các chỉ số cần bằng nội mô cơ bản.
 
 2.      HỘI CHỨNG KIÊNG CỦA BỆNH NHÂN
CHỨNG NGHIỆN THUỐC NGỦ.
 
Phương pháp: Công suất tại đầu cuối dây quang dẫn 1.5 -2.0 mW.
Thời gian liệu pháp : 30-40 phút. 2-3 ngày đầu sau 6-8 giờ lần trong ngày. Tác động qua da phụ tại các động mạch và tĩnh mạch lớn tại các hình thức rối loạn kiêng nặng, cũng như bắt đầu từ 4-5 ngày đưa vào trong tổ hợp chữa bệnh phản xạ laser và điều trị kế hoạch giải độc, củng cố chung, bezetotfo, horo và giảm đau.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Gia tăng  sự  bảo vệ chống oxy hóa và chức năng vận chuyển oxy của máu, bình thường hóa các quá trình chuyển hóa, tác dụng giải độc và giảm đau.
Các chống chỉ định đặc biệt:     không
Hiệu quả:
           Bình thường nhanh tình trạng chung và ổn định các chỉ số cân bằng nội mô cơ bản.
 
3.      XƠ CỨNG ĐỘNG MẠCH.
[ Txarev O.A, 2003]
 
Phương pháp: Công suất tại đầu cuối dây quang dẫn 12.0-2.5 mw.
Thời gian liệu pháp : 30phút. 5-6 buổi chữa hàng ngày.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Bình thường hóa trao đổi lipit
Các chống chỉ định đặc biệt:   không
Hiệu quả:
    Làm ngưng các hoạt động kích thích quá trình xơ cứng động mạch của phần lớn áp đảo các bệnh nhân.
 
4.      BỆNH MENIERE
[  Resetnhikova .N.L; Xchegunhina L.I.1998  ].
 
Phương pháp: Công suất tại đầu cuối dây quang dẫn 1.5-2.0 mw.
Thời gian liệu pháp : 15-20 phút. 5-7 buổi chữa hàng ngày.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Anh hưởng tới tính chất lưu biến của máu.
Các chống chỉ định đặc biệt:      không
Hiệu quả: Tốt (giảm tiếng ồn chủ quan, nâng cao giá trị ngưỡng phân biệt tri giác cường độ âm thanh). Đạt được ở 79.2% các bệnh nhân.
 
 
 5.      HEN PHẾ QUẢN
[  Vaxilieva L.V.1999; Liệu pháp Laser trong lòng mạch,1990].
 
Phương pháp: công suất tại đầu cuối dây quang dẫn 2.0-2.5 mw.
Thời gian liệu pháp : 30-50 phút. Từ 4-14 buổi chữa hàng ngày.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Ảnh hưởng kích thích đến các cơ quan thụ cảm beta-adrenergic của phế quản, ảnh hưởng tới sự bình thường hoá hoạt tính chức năng của các tế bào miễn dịch của máu ngoại biên: tế bào limpho và các bạch cầu (khôi phục hoạt tính thực bào của các bạch cầu đơn nhân to, cũng như nồng độ của globulin miễn dịch E,A,M,C của các tổ hợp miễn dịch tuần hoàn, bình thường hóa hệ thống trạng  thái cấu trúc của máu.
Các chống chỉ định đặc biệt:       không
Hiệu quả:    xem sơ đồ hình 5
             Giảm đáng ke (đến 2 lần) so với sử dụng thuốc
             Thuyên giảm bệnh đạt 76.8% bệnh nhân và tăng thời gian hiệu quả
 
 6.      LOẠN TRƯƠNG LỰC THỰC VẬT-MẠCH
[Chữa bệnh với laser năng lượng thấp…,1998].
 
Phương pháp: Công suất tại đầu cuối dây quang dẫn 2.0 mw.
Thời gian liệu pháp : 25-35 phút  8-10 buổi chữa hàng ngày.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Các hiệu quả giản rộng mạch máu và trừ co giật, bình thường hóa các rối loạn thực vật - mạch máu
Các chống chỉ định đặc biệt:        không
Hiệu quả:
   Hiệu quả được đánh giá theo các dấu hiệu lâm sàng ( cải thiện tình trạng chung, mất đi hay giảm đau đầu, các cảm giác khó chịu trong vùng tim, gia tăng khả năng dung nạp thuốc, mất đi khó thở, ra mồ hôi,  bình thường hóa giấc ngủ).
 
7.      VIÊM GAN VIRÚT B
[ Makasova V.V 2003}
Phương pháp: Công suất tại đầu cuối dây quang dẫn 1.0-2 mW.
Thời gian liệu pháp : 5 - 10 phút. Tất cả đợt điều trị 5 - 6 buổi phối hợp hiệu quả bức xạ Laser chiếu vào máu trong lòng mạch với tác động tại các điểm châm cứu và với bức xạ Laser xung hồng ngọai bên ngòai. Tại vùng gan, cạnh đốt sống và vùng khác. Các đặc điểm của phương pháp được phối hợp phụ thuộc vào trạng thái của bệnh nhân và giai đọan của bệnh (cấp tính hay mãn tính)  
Cơ chế thực hiện hiệu quả:    được đưa ra hình 6
Các chống chỉ định đặc biệt: Hội chứng phù cổ chướng, thiếu máu với huyết cầu tố ít hơn 80g/l, giảm tiểu cầu, giảm chỉ số tiền trombin thấp hơn 50%, có các tĩnh mạch thực quản giản rộng, giai đọan hành kinh của phụ nữ (chống chỉ định tương đối)
Hiệu quả:
-                            Đến 20 – 30% bình thường nhanh hơn hoạt tính các men
-      Trung bình ở  ngaỳ thứ 7 nhanh hơn  cắt đứt các triệu chứng lâm sàng cơ bản (yếu, giảm, ăn ngon miệng, buồn nôn, đau bụng, các hiện tượng chảy máu và những dấu hiệu khác).
-      Bilirubin huyết giảm đáng tin cậy 3,5 – 4,7 lần
-      Khi so sánh hiệu quả lâm sàng thực tế của các phương pháp điều trị khác nhau (theo Phlettrer R. và cs 1998) đãchỉ ra: chữa bệnh bằng Laser hiệu quả hơn điều trị kinh điển 1,7 lần, còn chữa bệnh Laser kết hợp với kinh điển 12,5 lần.
-      Gần như 2 lần giảm số lượng tiêm trong mạch.
-      Giảm đến 20 ngày thời hạn nằm viện.
 
 
8.      THÓAI HÓA THẬN THỨ CẤP
DẠNG TINH BỘT
[ Lutoskin M.B, 2003].
Phương pháp: Công suất tại cuối đầu dây quang dẫn 2,5 – 3,0 mW,
Thời gian liệu pháp :  30 – 45 phút. Tất cả đợt điều trị từ 10 đến 20 buổi. Các đợt điều trị nhắc lại Laser sau  6 và 12 tháng.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Cơ bản là tác động điều chỉnh miễn dịch.
Các chống chỉ định đặc biệt:    không
Hiệu quả:
-      Tăng đến 20% thóat chết và cải thiện cuộc sống của các bệnh nhân.
-      Trung bình đến 10 – 30% nhanh hơn bình thường các chỉ số phòng thí nghiệm (xét nghiệm).
 
9.     THẨM PHÂN MÁU VÀ GHÉP THẬN
[Lutoskin M.B.2003].
Phương pháp: công suất tại đầu cuối dây quang dẫn ánh sáng 2,5 – 3,0mW.
Thời gian liệu pháp :  60 phút. Tất cả đợt điều trị 10 buổi.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Tác động điều chỉnh miễn dịch (giảm trong tấm niêm mạc, mạc treo ruột số các bạch cầu ưa axit, các bạch cầu, các tế bào mỡ, các tế bào chứa IgA, IgM với sự tăng đồng thời số lượng các tế bào nối) cũng như thay đổi tình trạng của dòng vi tuần hòan.
Các chống chỉ định đặc biệt:     không
Hiệu quả: Tần số xuất hiện hội chứng Cluder giảm từ 92% đến 45%.
-      Chỉ số động mạch – tiểu tĩnh mạch tăng từ 0,18 + 0,01 đến 0,32 + 0,017 (P<0,05).
-      Gia tăng đáng kể các quá trình tái sinh.
 
10.BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
[Koxtrov.V.A và cs 1993].
Phương pháp: Công suất tại đầu cuối dây quang dẫn ánh sáng 2,0-2,5 mW
Thời gian thực hiện liệu pháp :  30 phút, 1 – 3 buổi hàng ngày.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Cải thiện các tính chất lưu biến của máu,
                                                  Bình thường hóa trao đổi lipit.
Các chống chỉ định đặc biệt:    không
Hiệu quả:
              Cải thiện nhanh sức khỏe, giảm huyếp áp động mạch.
              Tăng các thời hạn thuyên giảm.
 
  
11.HỘI CHỨNG VÙNG DÍNH ĐỒI THỊ
[ Karchelisev A.V; Verndekina N.X. 2000].
Phương pháp:  Công suất tại đầu cuối dây quang dẫn ánh sáng 1,0 – 2,0 mW,
Thời gian liệu pháp : 10 – 15 phút. Tất cả đợt điều trị 12 – 20 buổi hàng ngày hoặc cách ngày. Tiến hành thêm đợt điều trị Laser trên da (bước sóng 0,89 micromet, chế độ xung, công suất 4,0 – 4,5mW, tần số 80 và 1500 Hez), lộ sáng 15 – 30 giây lần lượt đến mỗi vùng theo các khu vực sau đây: Vùng các chùm thần kinh – mạch máu trên cổ từ 2 phía, thái dương trước và các vùng ổ mắt, đốt sống thứ 7 cổ, hình chiếu tuyến tùng và tuyến thượng thận.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Anh hưởng đến động lực máu trung ương và khu vực, cũng như ảnh hưởng tới tác động giảm đau và trừ co thắt.
Các chống chỉ định đặc biệt:     không
Hiệu quả: Giảm bớt hay là từ chối hòan tòan uống thuốc. Giảm thời hạn điều trị.
 
12.THIỂU NĂNG TUYẾN GIÁP
[ Karchelisev A.V, Vernhekina N.X.2000].
Phương pháp:   Công suất tại đầu ống dẫn ánh sáng 1,5 – 2,0 mW
 Thời gian liệu pháp :  10 – 15 phút. Tất cả đợt điều trị 10 – 15 buổi cách ngày. Tiến hành thêm đợt điều trị Laser trên da (bước sóng 0,89 micromet, chế độ xung, sông suất 4,0 – 4,5mW, tần số 80 và 1500 Hez) thời gian lộ sáng 15 – 30 giây lần lượt lên mỗi vùng theo các khu vực sau đây: Vùng các chùm thần kinh – mạch máu lớn trên cổ từ 2 phía, các vùng trước thái dương và ổ mắt, đốt sống cổ thứ 7, hình chiếu tuyến tùng và tuyến giáp.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Tác động thích ứng gen tổng hợp, di chuyển cầm máu từ cố định thân thể bệnh về phía trạng thái trương lực động học năng lượng thần kinh [Moxkvin X.V.2003].
Các chống chỉ định đặc biệt:        không
Hiệu quả:
-Giảm thời gian dùng thuốc Hocmon
- Rút ngắn thời hạn điều trị.
 
13.VIÊM TIỂU CẦU THẬN.
[ Lutoskin M.B.2003 ].
Phương pháp: Công suất tại cuối đầu dây quang dẫn ánh sáng 2,5 – 3 mW
Thời gian liệu pháp : 30 – 45 phút. Tất cả đợt điều trị từ 10 đến 12 buổi.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: (hình 7): Ảnh hưởng tốt đến huyết động của máu không phụ thuộc vào phương án lâm sàng diễn ra viêm tiểu cầu thận, khi tạo điều kiện chuyển qua các lọai tăng động học và giảm động học tuần hòan máu vào động học tiêu chuẩn; bình thường hóa các chỉ số trao đổi lipit, (colexterin, beta – lipit, triglixerit), cải thiện các chỉ số đông máu và tiêu tơ huyết, cũng như dòng vi tuần hòan; ảnh hưởng tốt đến dự trữ chức năng thận.
Các chống chỉ định đặc biệt:   không
Hiệu quả:
-      Tăng 20% số lượng bệnh nhân với dự trữ chức năng thận được giữ gìn và giảm tỷ lệ % không có nó.
-      Chuyển đưa các bệnh nhân từ nhóm với dự trữ chức năng thận được giữ gìn, từ nhóm với không có dự tự trữ chức năng thận sang nhóm với dự trữ chức năng thận giảm thấp.
-      Cải thiện chức năng thận trong dạng giảm mất mát ngày đêm protit với nước tiểu (từ 6,1+ 0,1 gam đến 1,2 + 0,65g, P<0,05) giảm phù, tăng bài niệu (từ 0,8 + 0,1 lít đến 1,5 + 0,1 lít, P<0,05.
 
14 BỆNH MẠCH MÁU DO ĐÁI THÁO ĐƯỜNG{
(Xemina E.A.1993)
Phương pháp: Công suất ra đầu cuối dây quang dẫn ánh sáng 5,0 mW,
Thời gian liệu pháp :  30 phút và bức xạ tại chỗ bệnh 5 – 10 phút. Tất cả 2 đến 5 lượt điều trị mỗi 10 – 15 liệu pháp mỗi đợt.
Cơ chế thực hiện hiệu quả:  Cải thiện các tính chất lưu biến của máu, bình thường hóa các quá trình trao đổi chất, tác động chống viêm, bình thường hóa và kích thích các quá trình tái tạo.
Các chống chỉ định đặc biệt:     không
Hiệu quả:
         - Cắt đức quá trình viêm và lành vết thương 2 lần nhanh hơn
         - Giảm số lượng các sự cắt cụt chân tại mức đùi là 30%.
         - Giảm tỷ lệ tử vong 13 lần.
 
15. BỆNH THẬN DO ĐÁI ĐƯỜNG
( Lutoskin .M.B 2003 )
Phương pháp:  Công suất đầu ra ở cuối ống dẫn ánh sáng là 2,5 – 3,0 mW,
Thời gian liệu pháp : 25 –30 phút. Đợt điều trị Laser 10 đến 12 liệu pháp. Trong thời gian 5 – 6 liệu pháp đầu tiên – bức xạ Laser  chiếu vào máu trong lòng mạch với công suất từ   2,5-3 mW và thời gian là 25-30 phút. Sau 7 liệu trình –chiếu lên bề mặt vùng thận   laser IK kết hợp  từ  trường có độ cảm ứng từ  30-40 mT. Chế độ bức xạ: công suất 4 watt, tần số 80 hec.
Cơ chế thực hiện hiệu quả:  Cơ bản do bình thường hóa huyết động máu bên trong thận và thể tích thận.
Các chống chỉ định đặc biệt:         không
Hiệu quả:
-      Giảm lượng thuốc IAPF
-      Cải thiện chất lượng cuộc sống của các bệnh nhân, làm nhẹ đi rõ rệt các thể hiện lâm sàng nhiễm độc ure – huyết và chính đái tháo đường – bệnh nhiễm độc thần kinh, bệnh mạch máu, ngứa da, các rối lọan khó tiêu.
-      Giảm mất mát proteit.trong một ngày đêm vài ba lần
 
16. VÔ SINH PHỤ NỮ
 (  Ivanhiuta L.I và cs 2001 )
Phương pháp : Công suất cuối đầu dây quang dẫn 1,5 – 2,0 mW,
Thời gian liệu pháp :   20 phút từ ngày thứ 7 của chu kỳ,  tất cả 5 – 6  buổi.
Cơ chế thực hiện hiệu quả:  Cải thiện các tính chất lưu biến của máu, bình thường hóa các quá trình trao đổi chất, tác dụng chống viêm, bình thường hóa các lực bảo vệ của cơ thể.
Các chống chỉ định đặc biệt:      không
Hiệu quả:
-      Bình thường hóa chu kỳ hành kinh. Sau 2 – 3 tháng đạt 92,5% ở phụ nữ.
-      Bình thường hóa các rối lọan hóc môn.
-      Trong 50% các trường hợp mất đi  sự  thay đổi tái tạo nguyên liệu nhân, nâng cao số lượng các não bào  ( oocyte )  có cấu trúc bình thường.
 
17. BỆNH THIẾU MÁU CƠ TIM
[Babuskina G.V. 1997; Babuskina G.V, karchelisev A.V. 2003].
Phương pháp:   Công suất tại cuối đầu dây quang dẫn 0,1 – 1,5 mW,
Thời gian liệu pháp  : 10 – 20 phút.
Tất cả đợt điều trị từ 2 – 5 buổi sau mỗi một đến 2 ngày tiến hành thêm đợt chữa bệnh Laser trên da bằng chùm phân kỳ tiêu điểm với bước sóng 0,63 Mkm và mật độ công suất 0,5 miliwatt/cm2. tại vùng thứ 3 Zakharina – Gega (1/3 giữa ngực, đỉnh tim và vùng dưới bả vai trái), thời gian lộ sáng trên mỗi vùng 60 – 120 giây. Các liệu pháp được tiến hành trong các giờ buổi sáng. Đợt điều trị gồm 10 – 12 liệu pháp.
Cơ chế thực hiện hiệu quả:  Hiệu quả chống lọan nhịp, ảnh hưởng họat tính đến các quá trình chuyển hóa và tiểu tuần hòan, cũng như đến các hỉ số động lực học của máu trung ương, cải thiện chức năng vận chuyển oxy của máu.
Các chống chỉ định đặc biệt:    không
Hiệu quả:
-      Rút ngắn thời gian nằm viện đến 30%
-      Giảm nhu cầu thuốc chống đau 6 lần
-      Tăng thời hạn thuyên giảm bệnh 2,5 lần
-      Giảm 2 lần các chỉ số tỷ lệ tử vong.
-      Giảm tần số bệnh 10 lần và tần số phát triển OIM 15 lần
-      Phục hồi khả năng làm việc của 30,6% bệnh nhân thiếu máu cơ tim.
 
 
18. BỆNH THIẾU MÁU NÃO
( Xkuptrenko V.V. Makhovxkaaia T.G. 1993, Khadov X.V và cs 1998 ).
Phương pháp: Công suất tại đầu cuối dây quang dẫn  0,6 –1 mW
Thời gian liệu pháp : thứ nhất 30 phút,  các liệu pháp sau 45 – 60 phút. Tất cả đợt điều trị 6 – 8 buổi hàng ngày.
Cơ chế thực hiện hiệu quả:   Anh hưởng tốt đến động lực máu trung ương và ngọai vi cũng như tác dụng giảm đau và trừ co thắt.
Các chống chỉ định đặc biệt:      không
Hiệu quả:
-      Trong 86% các trường hợp đạt được kết quả điều trị tốt
-      Giảm tỷ lệ tử vong 1,5 – 2  lần so với nhóm chứng
-      Sau buổi 2-3 lần bức xạ laser chiếu vào máu trong lòng mạch xảy ra thụt lùi đáng kể ( cỡ vài chục %) các triệu lâm sàng cơ bản và các hội chứng (đau đầu, chóng mặt, tiếng ồn trong đầu ,tim đập nhanh, run, cao huyết áp)
 
19. VIÊM MẠO MẠCH
(  Moxkvin.X.V ,kianhin .A. 2003  )
 Phương pháp:  Công suất tại đầu cuối dây quang dẫn 1.5– 2  mW.
Thời gian liệu pháp :   15 phút. Tất cả đợt điều trị gồm 10 buổi hàng ngày.Tiến hành thêm tác động đến vùng bệnh bằng các laser bán dẫn xung, bức xạ trong vùng hồng ngoại và đỏ của phổ. Bước sóng 0.89  micromet.  Công suất xung 5-7 W, tần số 80 hz bước sóng 0.63-0.65 MKm, công suất xung 3-5 W tần số  80hz trong một phút đến vùng bệnh.
Cơ chế thực hiện hiệu quả:   Kích thích các quá trình chỉnh chữa, tác dụng chống viêm, hoạt động kích thích vi tuần hoàn máu và nâng cao mức bảo đảm dinh dưỡng các mô, tác dụng điều chỉnh miễn dịch.
Các chống chỉ định đặc biệt:     không
Hiệu quả:
-      Sau các liệu pháp đầu tiên giảm viêm, phù và hội chứng đau trong các vùng bệnh. Cải thiện các quá trình tái tạo vùng tổn khuyết do loét
-      Rút ngắn cơ bản thời gian điều trị
 

20    . VIÊM NỘI MẠC CÁC MẠCH MÁU CÁC CHI DƯỚI

( Adidov. G.A ; Kodlov V.I.2003 )
Phương pháp: Công suất tại cuối đầu phát dây quang dẫn 1.5– 2  mW
Thời gian liệu pháp:  30 phút. Số lượng lượng các liệu pháp tại các giai đoạn I-IIB của thiếu máu các chi dưới 10 buổi (hàng ngày hay cách một ngày) được nhắc lại. Đợt điều trị lặp lại được tiến hành sau 6 tháng (2 lần trong năm). Tại các giai đoạn III - IV thiếu máu các chi dưới, số lượng các liệu pháp là 12 buổi, hàng ngày hay cách một ngày, đợt điều trị nhắc lại sau 4 tháng (3 lần trong năm)
Cơ chế thực hiện hiệu quả:  Hoạt động kích thích dòng máu mao mạch, trước hết do giảm trương lực các tế bào cơ trơn trong thành mao mạch trên cơ sở nong giản nội mô phụ thuộc của vi mạch, điều này gián tiếp qua sự tiết ra oxit nitơ. Thứ 2 là do gia tăng hoạt tính phát triển các tế bào nội mô. Điều này dẫn đến cơ chế cải tổ cấu trúc hệ thống vi tuần hoàn do sự hình thành mới các vi mạch và sữa chữa lòng vi mạch
Các chống chỉ định đặc biệt:         không
Hiệu quả:
-      Động học chủ quan tốt được nhận xét ở 87% bệnh nhân (P <0.05).
-      Bình thường hóa các chỉ số vi tuần hoàn ở các bệnh nhân giai đoạn II-III A thiếu máu chi dưới được nhận xét lớn hơn 2.5 lần, Ở những bệnh nhân với các giai đoạn III B–IV thiếu máu các chi dưới 1.5 lần lớn hơn so với chữa bệnh truyền thống.
-      Liền sẹo các vết loét do dinh dưỡng động mạch được bảo đảm
-      Tăng độ tin cậy về dự trữ chức năng vi tuần hoàn.
 

21    .  VIÊM PHỔI CẤP TÍNH

[ Cadimirko V.K; Klodtrenko  N. N.1993].
 Phương pháp: Công suất tại đầu cuối phát dây quang dẫn 1.5–2 mW
Thời gian liệu pháp : 10 phút. Tất cả 8-12 liệu pháp  hàng ngày.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Kích thích quá trình hô hấp tế bào.
                                     Gia tăng hoạt tính thực bào của bạch cầu.
                      Ảnh hưởng tích cực đến các quá trình chuyển hóa và vi tuần hoàn
Các chống chỉ định đặc biệt :   Không
Hiệu quả : 
-      Bình thường hoá nhanh chóng các chỉ số sinh hoá và lâm sàng
-      Rút ngắn thời gian điều tri từ  4-6 ngày 
 
22    . NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
[ Ứng dụng bức xạ He-Ne laser  1989].
Phương pháp:  Công suất tại cuối đầu dây quang dẫn 1.0-2.0 mW.
Thời gian liệu pháp : 30-60 phút. Tất cả là 3-5 liệu pháp hàng ngày
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Hiệu quả chống đau và chống loạn nhịp
        Hạn chế vùng thương tổn cơ tim,
        Ảnh hưởng tới quá trình chuyển hoá và vi tuần hoàn cũng như các chỉ số động lực    
        học  của máu trung ương,
        Cải thiện chức năng vận chuyển oxy của máu và hiệu quả chống giảm oxy hoá mô,   
         Hoạt động kích thích bảo vệ chống oxy hoá.
Các chống chỉ định đặc biệt:         không
Hiệu quả
-       Rút ngắn thời gian nằm viện đến 7-10 ngày
-       Giảm tỷ lệ tử vong 4 lần
-       Giảm suy tim khi loạn nhịp 2.5 lần.

23    . CẢM LẠNH

[ Geraximova  L.I và  cs,1999; Geraximova L. I  .2000].
Phương pháp:  Công suất tại cuối đầu dây quang dẫn 1.2-1.5  mW
Thời gian liệu pháp :   10-15 phút. Tất cả đợt điều trị là 1-5 buổi
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Cơ bản tương tự mục  “bỏng nhiệt”
Các chống chỉ định đặc biệt: Tình trạng trước khi phát bệnh nặng lên ở nạn nhân
Hiệu quả:
-       Khôi phục hoàn toàn vi tuần hoàn trong mô bị bệnh và khỏi bệnh sau 1-2 buổi tại     mức độ I
-       Xoá bỏ chứng xanh tím và phù các mô sau buổi thứ 3 bức xạ laser chiếu vào máu trong lòng mạch tại mức độ II.
-       Rút ngắn các thời hạn chuẩn bị trước cuộc mổ đến 18-20 ngày.
-       Khôi phục sau cuộc mổ da với giới hạn 4 tuần khi không có sẹo sau cuộc mổ.
-       Không có hoàn toàn các phản ứng phụ và biến chứng
 
24    . VIÊM TỤY MÃN TÍNH
[ Linlevxki. Iu.V và cs 1993].
 
Phương pháp:  Công suất tại cuối đầu dây quang dẫn ánh sáng 1.5-2.0 mw,
Thời gian liệu pháp : 30 phút. Tất cả các đợt điều trị 8-10 buồi hàng ngày
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Tác dụng trừ co giật và chống viêm
Các chống chỉ định đặc biệt:      không
Hiệu quả:
-              Cắt đứt nhanh đáng kể các hội chứng đau và cải thiện các chỉ số lâm sàng.
 

25    . VIÊM TUỴ CẤP

[ Pardian G.R, Geinhitx A.V. 2000]
 
Phương pháp:  công suất tại cuối đầu dây quang dẫn 5.0 mW.Thời gian liệu pháp : 15 phút. Tất cả là 5 -10 liệu pháp hàng ngày.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Tác dụng trừ co giật và chống viêm
Các chống chỉ định đặc biệt:      không
Hiệu quả:
-       Sau 3 ngày, bình thường hoá hoàn toàn các chỉ số lâm sàng.
-       Sau 7 ngày bình thường các chỉ số hoá sinh.
Các chống chỉ định đặc biệt:      không
Hiệu quả:
-      Bình thường hóa nhanh hơn các chỉ số hóa sinh và lâm sàng.
-      Rút ngắn thời gian nằm viện đến 4-6 ngày.
 
 
26    . VIÊM BỂ THẬN
[Lutoskin M.B.2003]
 
Phương pháp: Công suất đầu ra tại cuối đầu dây quang dẫn 2.5-3.0 mW,
Thời gian liệu pháp : 25-30 phút.  Đợt điều trị laser gồm 12-14 liệu pháp. 5-6 liệu pháp đầu tiên – bức xạ laser chiếu vào máu trong lòng mạch. Sau đó bức xạ bên ngoài vùng thận  bằng laser hồng ngoại xung với trường từ không đổi (độ cảm ứng từ 30-40 mT). Chế độ bức xạ: công suất 4 W, tần số 1500-3000 Hz, thời gian lộ sáng 8 phút đến vùng, 2-3 vùng cho một buổi theo các đường thẳng trước giữa sau..
Các chống chỉ định đặc biệt:     không
Hiệu quả:
 Giảm tần số xuất hiện đau nặng 4 lần.
Trung bình nhanh hơn 30%  bình thường các chỉ số xét nghiệm
Hai lần giảm thời hạn ngưng hội chứng đau.
Thời gian nằm viện trung bình giảm 4-5 ngày.
 

27    . SUY  YẾU  NHAU  THAI

[Gadadian M.G. Vaxilieva .O.A.,2000]
Phương pháp: công suất tại đầu cuối dây quang dẫn ánh sáng 2-2.5 mw.
Thời gian liệu pháp : 10-15 phút. 5 buổi hàng ngày.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Anh hưởng tích cực tới quá trình chuyển hóa và vi tuần hoàn, tác dụng điều chỉnh miễn dịch.
Các chống chỉ định đặc biệt:   không
Hiệu quả:
Giảm từ 1.5-2.5 lần số các giảm sản nhau.
Giảm 2 lần xác suất phát triển hội chứng giữ lại bên trong bụng sự phát triển thai nhi
Giảm 2-3 lần số lượng sinh trước thời gian.
Giảm 7 lần số lượng phụ nữ với gian đoạn không có nước dài.
Trong lượng trung bình thân thể trẻ sơ sinh lớn hơn 300-400g
Phần trăm trẻ sơ sinh ngạt thở ít hơn 1.5-2 lần
.      Sau đợt bức xạ laser chiếu vào máu trong lòng mạch giảm số lượng các biến chứng sau khi sinh như :  trong tử cung (6 lần từ 1,6% đến 2,1%), co hồi nửa chừng của tử cung (5 lần từ 11,1% đến 2,1%), đau nặng các bệnh ngòai cơ quan sinh dục mãn tính (4 lần từ 16,6% đến 6,3%) (P<0,05)
.     Giảm 2 lần số lượng các bệnh xung quanh sinh não, bệnh não và các trường hợp tràn máu vào não của trẻ sơ sinh.
 
 28 . GIAI ĐỌAN  SAU MỔ CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ
[Demotrko V.B. Klitxmaniuk .Z.D, 1993]
Phương pháp:  Công suất cuối dây quang dẫn 5 mW.
Thời gian liệu pháp :  30 phút, 5 buổi hàng ngày.     
Cơ chế thực hiện hiệu quả : Ảnh hưởng tích cực đến các quá trình chuyển hóa,
                                            Phát triển vi tuần hoàn,tác dụng điều chỉnh miễn dịch.
Các chống chỉ định đặt biệt:       không
Hiệu quả:
-      Giảm số lượng các biến chứng họai tử  mủ 2 lần
-      Giảm sự tạo thành lỗ rò đến 25%.
-      Tăng 1,7 lần sống sót 2 năm không có tái phát và di căn.
 
29 . ĐAU THẦN KINH MẶT
( Siebonoxova T.A, 1995 )
Phương pháp:      Công suất tại cuối đầu dây quang dẫn 2,5 mW
Thời gian liệu pháp :  30 phút.Tất cả đợt điều trị 10 buổi  hàng ngày.
Cơ chế thực hiện hiệu quả:  Tác động triệu chứng và cường thần kinh phế vị, hiệu quả chống thiếu máu.
Các chống chỉ định đặc biệt:      không
Hiệu quả:
-      Khỏi bệnh và cải thiện đáng kể 92,5%  các bệnh nhân.
-      Rút ngắn thời hạn nằm viện trung bình đến 20 ngày.
 
30. PHÒNG BỆNH XƠ ĐỘNG MẠCH
[Kovaleva T.V.2001].
Phương pháp: Công suất tại cuối đầu dây quang dẫn 2  mW
Thời gian liệu pháp :  15 – 30 phút,  8 – 10 buổi hàng ngày.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Tác dụng chống oxy hóa, giảm họat tính tổng hợp các axit béo, tác động đến lưu biến máu, tác dụng điều chỉnh miễn dịch.
Các chống chỉ định đặc biệt:        không
Hiệu quả:
-      Bình thường hóa các chỉ số lipoprotein phân tử lượng cao và thấp trong máu,
-      Giảm các chỉ số cholesteron và triglixerit đến mức tiêu chuẩn, hiệu quả giữ đến 6 tháng
-      Hệ số vữa xơ động mạch giảm 1,5 lần, còn tỉ số  LDL /  HDL giảm 2 lần.
 
 
 
31. PHÒNG BỆNH CÁC BIẾN CHỨNG NHIỄM TRÙNG MỦ SAU KHI MỔ TỬ CUNG
–        [ Mikhalevich X.I. và cs , 1994].
Phương pháp:    Công suất tại cuối đầu dây quang dẫn 1,5 – 2 mW,
Thời gian liệu pháp  :  45 – 60 phút, một lần hoặc trong thời gian  ngay sau cuộc mổ trong thời gian đầu tiên giai đọan sau cuộc mổ.
Cơ chế thực hiện hiệu quả:    Kích thích trao đổi chất,
                               Bình thường hóa tuần hòan.
                               Tác dụng chống viêm và điều chỉnh miễn dịch
                               Hiệu quả giảm đau
Các chống chỉ định đặc biệt:      không
Hiệu quả:
-      Bài tiết sữa tốt và thu nhỏ dạ con trong 100% trường hợp.
-      98% không có sốt nhẹ sau cuộc mổ.
-      Làm sẹo vết thương thì đầu.
-      Mất đi nhanh các biến chứng đi kèm.
 
32 . BỆNH VẢY NẾN
( Vilsonkov A.I và cs 1997 )
Phương pháp:    Ngày đầu tại cuối dây quang dẫn 1–2 mW;   sau đó hàng ngày tăng công suất 2 mW ; đến 18- 20 mW  tại buổi cuối cùng. Tất cả 10 liệu pháp hàng ngày.
Thời gian liệu pháp :  mỗi buổi là 20 phút.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Tăng cao họat tính bảo vệ chống oxy hóa,
                            Tăng cao các tính chất rào cản của màng hồng cầu. 
                            Tác dụng điều chỉnh miễn dịch.
Các chống chỉ định đặc biệt :       không
Hiệu quả:
-      Đặc biệt có hiệu quả ở các bệnh nhân có hình thái bệnh vảy nến thể khớp.
 
33. CÁC RỐI LỌAN STRESS SAU CHẤN THƯƠNG
[Karchelisev A.V. Vernhekina N.X. 200].
Phương pháp:    Công suất cuối đầu dây quang dẫn  1,0-1,5  mW.
Thời gian liệu pháp :  10-15  phút. Tất cả đợt 10 –15 buổi hàng ngày hoặc các ngày.
Cơ chế thực hiện hiệu quả:   Tác dụng tổng hợp gen thích nghi
                  Chuyển dịch cân bằng nội môi từ sự cố dịnh hình thái bệnh lý về phía trạng thái trương lực năng lượng động học thần kinh [ Moxkivin X.V.2003]
Các chống chỉ định đặc biệt:     không
Hiệu quả:
-      Rút ngắn thời hạn phục hồi.
 
 
 
34 . VIÊM PHÚC MẠC MỦ TỎA LAN
(  Avrutxki M.Ia và cs 1997 )
Phương pháp : Công suất tại cuối đầu dây quang dẫn 2,0 – 8,0mW
Thời gian liệu pháp :  30 – 60 phút. Tất cả đợt điều trị từ  5 – 10 buổi
Cơ chế thực hiện hiệu quả:   Tác dụng điều chỉnh miễn dịch và chống vi khuẩn.
Các chống chỉ định đặc biệt:      không
Hiệu quả:
-      Giảm các biến chứng mủ 2 lần.
-      Giảm tỷ lệ tử vong 1,5 lần.
 
35 . XƠ CỨNG LAN TỎA
( Pheđin A.I và  cs  2001 )\
Phương pháp: Công suất tại cuối đầu dây quang dẫn 1 mW
Thời gian liệu pháp : đều tiên 15 phút, các liệu pháp sau 10 phút, tất cả 5 buổi.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Tác dụng chống viêm,
                                      Bình thường hóa các quá trình trao đổi chất,
                                      Kích thích các quá trình thích ứng bù  trừ.
Các chống chỉ định đặc biệt:       không
Hiệu quả:
-      Cải thiện nhanh hơn trạng thái.
-      Tăng các thời hạn thuyên giảm.
 
36. VIÊM KHỚP DẠNG THẤP.
[Grunhina E.A và cs 1993, ứng dụng chữa bệnh Laser 1990].
Phương pháp :     Công suất tại cuối đầu dây quang dẫn 1,5 – 2,0 mW
Thời gian liệu pháp : 15 phút, tất cả đợt điều trị từ  6 – 10 buổi cách ngày.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Mất cảm giác đau, tác dụng chống viêm và điều chỉnh miễn dịch, bình thường hóa các quá trình trao đổi chất, cải thiện vi tuần hòan máu.
Các chống chỉ định đặc biệt:   Họat tính tăng cao ở (giai đoạn III) của bệnh,
                              Cao hơn 1: 160 độ chuẩn yếu tố thấp khớp,
                              Viêm đa khớp dạng thấp với hội chứng nhiễm trùng giả,
                              Hội chứng Phelchi, lứa tuổi hơn 70 tuổi.
Hiệu quả:
-      Thời hạn điều trị trong bệnh viêm và ngọai trú được rút ngắn được từ 20 – 25%.
-      Tăng các thời hạn thuyên giảm.
 
 
37 .  BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VỚI RỐI LOẠN MỠ
[Kovaleva. T.V;  Moxkvin. X.V. 2003]
Phương pháp:      Công suất cuối dây quang dẫn 1,5 – 2  mW
Thời gian liệu pháp :  15 – 30 phút. Đợt điều trị 8 – 10 buổi hàng ngày. Đồng thời tiến hành tác động trên da bằng bức xạ hồng ngọai xung (bước sóng 0,89 Mkm). Công suất xung 5 – 20 W , phối hợp từ trường đến các vùng:   cơ dép cẳng chân với tần số 80 Hez , đến hình chiếu trên gan, tuyến tụy, lá lách với tần số 150 Hez với 4 phút tại mỗi vùng.
Cơ chế thực hiện hiệu quả:    Bình thường hóa các quá trình trao đổi chất,
                                    Tác dụng giảm lipít máu,  cải thiện vi tuần hòan máu.
Các chống chỉ định đặc biệt:           không
Hiệu quả:
-      Đạt được hiệu quả tốt trong thời gian dài, thể hiện hơn về trao đổi hiđrat cacbon
-      Giảm liều insulin và các thuốc điều chỉnh đường lọai viên.
-      Tăng lipo–protein phân tử lượng cao (HDL) trong máu kéo dài 6 – 10 tháng.
-      Giảm nồng độ lipoprotein phân tử lượng thấp (LDL),
-      Giảm cholesterol và trglixerit chung đến tiêu chuẩn hay là giới hạn trên của nó.
-      Giảm hệ số vữa xơ động mạch hơn 3 lần
-      Giảm tỷ số LDL / HDL 2 lần.
 
38. HỘI CHỨNG ĐÔNG TỤ BÊN TRONG MẠCH LAN TỎA
.[ Koselev V.N và cs 1995 ]
Phương pháp : Công suất tại đầu dây quang dẫn 1,5 – 2,0 mW
Thời gian liệu pháp : 15 – 30 phút. Tất cả 2 – 5 liệu pháp hàng ngày.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Bình thường hóa các tính chất lưu biến của máu khi mất       máu đáng kể.
Các chống chỉ định đặc biệt:     không
Hiệu quả:
-      San bằng các chỉ số cầm máu cơ bản tới ngày thứ  5 sau thủ thuật
-      Lọai từ hòan tòan chảy máu từ các vết thương được khâu.
 
39. CHỨNG ĐAU THẮT NGỰC PHÂN LỌAI CHỨC NĂNG II – VI.
[ Babuskina G.V.1997; Babuskina G.V; Karchelisev A.V.2003].
Phương pháp   : Công suất tại cuối dây quang dẫn 1,0 – 1,5 mW
Thời gian liệu pháp : 10 – 20 phút. Đợt điều trị từ 2–5 buổi cách 1–2 ngày. Tiến hành thêm đợt điều trị Laser trên bề mặt da của hình chiếu tim, trong vùng định vị cực đại đau và vùng xoang cảnh (bước sóng 0,89 Mkm, chế độ xung, công suất 4 – 5 W tần số 1500 Hez, lộ sáng 10 – 12 liệu pháp hàng ngày.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Hiệu quả chống lọan nhịp ảnh hưởng tích cực đến quá trình chuyển hóa và tuần hòan, ảnh hưởng đến các chỉ số huyết động trong thành mạch cũng như đến các quá trình khôi phục trong các tế bào cơ tim.
Các chống chỉ định đặc biệt:     không
Hiệu quả:
-      Rút ngắn thời gian nằm viện đến 30%.
-      Giảm nhu cầu thuốc giảm đau đến 6 lần.
-      Tăng thời hạn thuyên giảm bệnh 2,5 lần.
-      Giảm 2 lần chỉ số tỷ lệ tử vong.
-      Giảm tần số bệnh 10 lần, tần số phát triển OIM 15 lần.
 
40. BỎNH NHIỆT
[ Geraximova L.I và cs 1999, Geraximova L.I.2000].
Phương pháp:  Công suất tại cuối dây quang dẫn 1,2 – 1,5 mW
Thời gian liệu pháp :  10 phút tại buổi đầu bức xạ, và 15 phút tại các buổi sau.
                                        Tất cả đợt 3 – 5 buổi.
Cơ chế thực hiện hiệu quả:     Được đưa ra trên hình 8.
Các chống chỉ định đặc biệt: Bỏng sâu rộng dự báo không thuận lợi, đi theo chấn thương đầu và não lủng, suy yếu hô hấp cấp tính, bệnh tăng huyết áp phối hợp với béo phì giai đọan III.
Hiệu quả:
-      Tăng cao các khả năng thích ứng của cơ thể trên nền cải thiện các chỉ số máu ngọai biên.
-      Cắt đứt viêm phổi trong vòng 3 – 8 ngày so với 12 – 15 ngày điều trị truyền thống.
-      Giảm tỷ lệ tử  vong xuống 9,6%.ở các bệnh nhân nặng
-      Khôi phục ở ngày thứ 3 – 5 các tổn khuyết da sau khi ghép da ở các bệnh nhân yếu.
-      Rút ngắn thời gian biểu mô 2 – 4 ngày ở bệnh nhân thuộc giai đoạn II và ngày thứ 4 – 5  ở  bệnh nhân giai đoạn III A.
 
  
41. VIÊM ỐNG MẬT
[ Xultanov G.A và cs 1993 ].
Phương pháp:    Công suất tại cuối dây quang dẫn 1,5 mW.
Thời gian liệu pháp :  25 – 30 phút. Tất cả liệu pháp trước cuộc mổ và 4 – 5 buổi hàng ngày sau cuộc mổ.
Cơ chế thực hiện hiệu quả:   Tác dụng chống viêm và điều  chỉnh miễn dịch.
Các chống chỉ định đặc biệt:       không
Hiệu quả:
-      Cải thiện các chỉ số lâm sàng nhanh hơn đáng kể.
-      Tại ngày thứ 5 – 6  sau  thủ thuật hòan tòan khắc phục suy giảm miễn dịch.
-      Rút ngắn thời gian nằm viện 10 – 12 ngày.
 
42. SUY YẾU TĨNH MẠCH  MÃN TÍNH CHI DƯỚI
(  Adidov G.A, Kodlov V.I 2003 )
Phương pháp:     Công suất tại cuối dây quang dẫn 1,5 – 2,0 mW,
Thời gian liệu pháp :  20 phút, số lần liệu pháp bệnh giãn tĩnh mạch là 12 buổi, hàng ngày hay cách ngày, đợt nhắc lại không sớm hơn sau 1 năm. Sau viêm nghẽn tĩnh mạch số lần liệu pháp – 12 hàng ngày hay cách ngày đợt nhắc lại 6 tháng (2 lần trong năm).
Cơ chế thực hiện hiệu quả:          Xem mục viêm nội mạc động mạch tắc
Các chống chỉ định đặc biệt:         không
Hiệu quả:
-      Động lực học chủ quan tốt được nhận thấy ở 87% bệnh nhân (p<0,05).
-      Bình thường hóa các chỉ số vi tuần hòan 2 – 2,5 lần cao hơn so với điều trị truyền thống.
-      Tạí taọ biểu mô hòan tòan các lóet tĩnh mạch ở 69% bệnh nhân.
-      Rút ngắn thời hạn nằm bệnh viện.
 
43. CÁC BỆNH GAN LAN TỎA MÃN TÍNH
(  Kumeiko O.V. và cs 1998 )
Phương pháp : Công suất tại cuối dây quang dẫn 1,5 – 2,0mW
Thời gian liệu pháp  :  đầu tiên 20 phút, các buổi 2 – 3 và 4 tương ứng 25 – 30 – 35 phút, các buổi 5 – 10  là  40  phút.
Cơ chế thực hiện hiệu quả : Họat tính các quá trình chuyển hóa,
                                                  Tác dụng giải độc.
Các chống chỉ định đặc biet:       không
Hiệu quả:
-      Thời gian điều trị rút ngắn 6 – 8 ngày.
-      Cải thiện nhanh hơn đáng kể các chỉ số sinh hóa cơ bản.
-      Giảm tải thuốc, rút ngắn thời hạn nằm viện.
 
44 . VIÊM TUYẾN TIỀN LIỆT
NHIỄM TRÙNG KHÔNG ĐẶC HIỆU MÃN TÍNH
[Giiđomeđo V.IU. 1998].
Phương pháp: công suất tại cuối dây quang dẫn ánh sáng 1,5 – 2,0 miliwatt,
Thời gian liệu pháp :  15 – 20 phút. Tất cả đợt điều trị từ 5 – 10 buổi hàng ngày. Tiến hành chữa bệnh phối hợp, trong đó bằng các Laser xung hồng ngọai và liên tục đỏ trực tiếp đến chỗ bệnh cũng như các điểm châm cứu bằng Laser liên tục hồng ngọai.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: tác dụng chống vi khuẩn, chống viêm và điều chỉnh miễn dịch. Bình thường hóa các quá trình trao đổi chất cải thiện vi tuần hòan máu, giảm khả năng sinh bệnh của vi khuẩn và tăng độ nhậy của chúng đến thuốc kháng sinh.
Các chống chỉ định đặc biệt:      không
Hiệu quả:
-      93% bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng giảm so với ban đầu,
-      Bình thường hóa chất tiết tuyến tiền liệt ở 95,4%,
-      Động lực học tốt của hình ảnh siêu âm ở 83%, 90,7%
-      Không có tác nhân gây bệnh trong tài liệu được nghiên cứu.
-      Rút ngắn thời hạn điều trị 1,5 lần.
-      Giảm liều thuốc kháng sinh 2 lần
 
45. BỆNH PHỔI KHÔNG ĐẶC HIỆU MÃN TÍNH
(  Ứng dụng chữa bệnh Laser 1990  )
Phương pháp : Công suất tại cuối dây quang dẫn ánh sáng 1,5 – 2,0 mW
Thời gian liệu pháp :   15 phút. Tất cả đợt điều trị từ  5 – 10 buổi cách 1 ngày.
Cơ chế thực hiện hiệu quả:  Tác dụng chống vi khuẩn, chống viêm, điều chỉnh miễn dịch, bình thường hóa các quá trình trao đổi chất, cải thiện vi tuần hòan máu.
Chống chỉ định đặc biệt:       không
Hiệu quả:
-      Cải thiện các chỉ số lâm sàng nhanh hơn.1,5 lần
 
46. SUY THẬN MÃN TÍNH
(  Lutoskin .M.B 2000  )
Phương pháp :  Công suất tại cuối dây quang dẫn 2,5 – 3,0  mW
Thời gian liệu pháp :  30 – 45 phút. Tất cả đợt điều trị 10 – 12 buổi. Các đợt điều trị nhắc lại Laser sau 6 – 12 tháng.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Bình thường hóa các quá trình trao đổi,
                                                 Cải thiện tiểu tuần hòan máu.
Các chống chỉ định đặc biệt:        không
Hiệu quả:
-      Cải thiện chất lượng cuộc sống bệnh nhân.
-      Các chỉ số xét nghiệm. nhanh hơn bình thường trung bình 10 – 30%
 
47. RỐI LỌAN TUẦN HÒAN NÃO MÃN TÍNH:
(  Karchelisev A.V, Vernhekina N.X.2003  )
Phương pháp : Công suất tại cuối dây quang dẫn ánh sáng 1,5 – 2,0 mW
Thời gian liệu pháp  :  10 – 15 phút. Tất cả đợt điều trị 8 – 10 buổi hàng ngày hoặc cách 1 ngày. Tiến hành thêm đợt điều trị Laser trên da (bước sóng 0,89 Mkm, chế độ xung, công suất 4,5 – 4,0 W, tần số 80 và 1500 Hez,  lộ sáng 15 – 30 giây lần lượt đến mỗi vùng theo các khu vực sau đây: vùng các chùm thần kinh – mạch máu lớn trên cổ từ hai phía, thái dương trước, ổ mắt và vùng gáy, đốt sống cổ thứ 7.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Anh hưởng tích cực đến động lực máu Trung ương và ngọai vi cũng như tác dụng giảm đau và trừ co thắt.
Các chống chỉ định đặc biệt:       không
Hiệu quả:
-      Rút ngắn dùng thuốc.
-      Rút ngắn thời hạn điều trị.
 
48. VIÊM TÚI MẬT MÃN TÍNH
(  Klvoroxtox. E.D và cs 1999 )
Phương pháp : công suất tại cuối dây quang dẫn ánh sáng 1,5 – 2,0 mW
Thời gian liệu pháp :  30 phút. Đợt điều trị 6 – 8 buổi hàng ngày hoặc cách 1 ngày.
Cơ chế thực hiện hiệu quả:  Tác dụng chống co thắt và chống viêm, giảm đau, cải thiện vi tuần hòan máu, nhận xét được tác dụng giải nhiễm độc, giải mẫn cảm với kháng nguyên và điều chỉnh miễn dịch.
Các chống chỉ định đặc biệt:     không
Hiệu quả:
-      Cải thiện nhanh hơn tình trạng bệnh nhân.
-      Giảm số lượng biến chứng sau cuộc mổ.
 
49. BỆNH TÂM THẦN PHÂN LẬP
(  Karchelisev. A.V, Vernhekina. N.X.2000  ).
Phương pháp : Công suất tại đầu cuối dây quang dẫn 1,5 – 2,0 mW.
Thời gian liệu pháp :  10 – 15 phút. Đợt  8 – 10 buổi hàng ngày hoặc cách ngày 1 ngày. Tiến hành thêm đợt điều trị Laser trên da (bước sóng 0,89 Mkm, chế độ xung, công suất 4,0 – 4,5W , tần số 80 và 1500 Hez), lộ sáng 15 – 30 giây lần lượt đến mỗi vùng theo khu vực sau đây: vùng các chùm thần kinh – mạch máu lớn trên cổ từ hai phía, trước thái dương, ổ mắt và vùng gáy, đốt sống cổ thứ 7. Điều trị được tiến hành trên nền điều trị dược tâm lý.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Ảnh hưởng đến động lực máu trung ương và ngọai vi, cũng như tác dụng giảm đau và trừ co thắt.
Các chống chỉ định đặc biệt :     không
Hiệu quả  :
-      Giảm bớt dùng thuốc.
-      Rút ngắn thời gian điều trị.
 
50. VIÊM NỘI MẠC CỔ TỬ CUNG
( Ivanhiuta L.I và cs 1993].
Phương pháp :  Công suất tại cuối dây quang dẫn ánh sáng 1,5 – 2 miliwatt,
Thời gian liệu pháp : 20 – 30 phút. Tất cả 5 – 8 buổi cách 1 ngày. Hàng ngày tiến hành thêm tác động trực tiếp đến bề mặt cổ tử cung bằng mật độ công suất 5 – 10 miliwatt/cm2 (bước sóng 0,63 Mkm). Buổi đầu 3 phút, sau đó tăng lên mỗi phút cực đại là 15 phút.
Cơ chế thực hiện hiệu qủa  :  Tác dụng kích thích miễn dịch và chống viêm, ảnh hưởng đến vi tuần hòan và quá trình tái tạo.
Các chống chỉ định đặc biệt :    không
Hiệu quả  :
-      Rút ngắn thời gian điều trị 5 – 7 ngày.
-      Sự  thành sẹo xảy ra nhanh hơn 2 lần.
-      Không có tái phát.
-      Giảm các bệnh mủ viêm của những người sinh đẻ 2 – 2,5 lần.
 
51. CHÀM.
(  Prokhorenkov.V.I và Plotnhikov A.V. 1991 )
Phương pháp : Công suất tại cuối dây quang dẫn 2,0 – 10  mW
Thời gian liệu pháp :   40 phút. Tất cả 10 buổi hàng ngày.
Cơ chế điều trị hiệu quả : Tác dụng kích thích miễn dịch đến tế bào limpho T và dưới quần thể của chúng. Ảnh hưởng đến vi tuần hòan.
Các chống chỉ định đặc biệt :       không
Hiệu quả :
-      Rút ngắn thời gian điều trị 2 – 7 ngày.
-      Không có các tác dụng phụ và ổn định nhanh hơn các chỉ số miễn dịch tế bào T.
 
52. LÓET DẠ DÀY TÁ TRÀNG
(  Ưng dụng liệu pháp Laser 1990 )
Phương pháp : Công suất tại cuối dây quang dẫn 1,5 – 2 mW.
Thời gian liệu pháp :  15 phút. Tất cả đợt điều trị 5 – 10 buổi cách 1 ngày.
Cơ chế thực hiện hiệu quả: Tác dụng tái tạo và điều chỉnh hệ miễn dịch,
                                                Bình thường hóa các quá trình trao đổi chất,
                                                Cải thiện vi tuần hòan máu.
Các chống chỉ định đặc biệt :      không
Hiệu qua :
-      Tổ chức biểu mô đến nhanh hơn vài ngày
-      Tăng thời hạn thuyên giảm
Không có các thay đổi sẹo.
Nguồn: Tác giả: admin
Lời của tác giả
img
Nguồn: 
Dịch và hiệu đính
PGS.TS.BS. TRẦN CÔNG DUYỆT
Chủ tịch Hội LASER Y Học Và LASER Ngoại Khoa Tp. HỒ CHÍ MINH


Bạn nghĩ gì về bài viết này 0

Tin tức cùng loại

Tin tức luôn được cập nhật nhanh nhất, thông tin nóng hỏi nhất về thị trường và sản phẩm

Laser LUMIX CPS- Hoàn toàn mới : 29Watt với 5 CHIỀU DÀI SÓNG và 300W Công suất cực đại!

Laser LUMIX CPS- Hoàn toàn mới : 29Watt với 5 CHIỀU DÀI SÓNG và 300W Công suất cực đại!

  • 28/02/2022
  • Bài viết
  • 0 comments

29 Watt với 5 CHIỀU DÀI SÓNG và 300W Công suất cực đại!   LUMIX CPS phát ra chùm ánh sáng trong phạm vi nano giây. Độ ngắn và độ đặc hiệu của chùm sáng hạn chế sự phát nhiệt ra các mô xung quanh, chỉ tập trung hiệu quả ở những nơi cần thiết. Các xung nano cho Xem thêm


Sự phát triển của hút mỡ: ENDO LIPO LASER

Sự phát triển của hút mỡ: ENDO LIPO LASER

Một kỹ thuật mới sử dụng công nghệ laser Lumix Q Platform cải tiến và mang lại nhiều ưu điểm và lợi ích so với các phương pháp hút mỡ truyền thống. Năng lượng laser, nhờ vào sợi quang học rất mỏng, làm hóa lỏng mỡ được điều trị với sự cải thiện của quy trình cả về quan điểm phẫu thuật và thẩm Xem thêm


LUMIX ® CPS ® Trị liệu bằng Laser nha khoa

LUMIX ® CPS ® Trị liệu bằng Laser nha khoa

  • 28/02/2022
  • Bài viết
  • 0 comments

LUMIX ® CPS ® Dental là loại laser đa mã hóa công suất cao tiên tiến với phát xạ CPS ® (Liên tục, Xung và Siêu xung) thực hiện một quá trình kích thích quang hiệu quả trong lĩnh vực nha khoa. DIODE PULSED và SUPERPULSED ở bước sóng 910nm. DIODE LIÊN TỤC ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH tần số ở Xem thêm


LASER TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH LÝ VỀ CHÂN: Liệu pháp hiệu quả, an toàn và có thể tùy chỉnh

LASER TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH LÝ VỀ CHÂN: Liệu pháp hiệu quả, an toàn và có thể tùy chỉnh

KÍCH THÍCH SINH HỌC Loét (loét mạch máu, loét do đái tháo đường, v.v.), vết loét, tổn thương, điểm quanh miệng, phù nề, phù nề sau biến dạng, bầm tím, bệnh chondropathies, tái tạo xương, tái tạo mô. Xem thêm