Chỉ định
Thiết bị trị liệu bằng laser LASMIK được sử dụng cho liệu pháp laser không xâm lấn và laser khoang trong nhiều lĩnh vực y học. Các thiết bị này được thiết kế để sử dụng chuyên nghiệp bởi các bác sĩ tại các cơ sở y tế nói chung.
TÁC DỤNG CHÍNH CỦA LIỆU PHÁP LASER:
- Giảm các hội chứng đau có bản chất thần kinh và hữu cơ
- Sửa chữa hệ thống miễn dịch
- Cải thiện huyết động
- Có tác dụng chống viêm và chống phù nề rõ rệt
- Kích hoạt quá trình phục hồi và tái tạo
- Phục hồi hệ thống điều hòa cân bằng nội môi
CHỈ ĐỊNH SỬ DỤNG
LIỆU PHÁP: bệnh tim thiếu máu cục bộ, đau thắt ngực khi nghỉ ngơi và khi gắng sức, xơ cứng tim sau nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp, loạn trương lực mạch máu, các bệnh về đường tiêu hóa và hệ thống cơ xương.
PHẪU THUẬT: vết thương, bỏng, tê cóng, gãy xương, chấn thương nội tạng, thâm nhiễm, bệnh mủ của mô mềm và xương, viêm trực tràng, viêm quanh trực tràng, nứt trực tràng, nhọt, mụn nhọt, đờm; viêm tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch, viêm nội mạc động mạch, loét dinh dưỡng, trĩ, viêm hạch bạch huyết, gai gót chân.
NỘI TIẾT: viêm tuyến giáp tự miễn, đái tháo đường, bệnh lý nội tiết.
THẦN KINH: thiếu máu não mạn tính, phục hồi chức năng sau đột quỵ, thoái hóa xương khớp, viêm rễ thần kinh, hội chứng cổ vai, viêm dây thần kinh và đau dây thần kinh ở nhiều vị trí khác nhau, bệnh thần kinh, đa xơ cứng, hội chứng đau.
TIÊU HÓA: viêm dạ dày, loét dạ dày và loét tá tràng, viêm tụy, tổn thương lan tỏa ở gan, xơ gan, rối loạn vận động đường mật, viêm túi mật cấp và mạn tính, viêm đại tràng.
BỆNH LÝ HỌC: viêm phế quản, hen phế quản, viêm phổi cấp và mãn tính, lao phổi, xơ phổi, viêm màng phổi.
BỆNH TAI MŨI TAI: chàm ở vành tai, ống tai ngoài, viêm tai, viêm vòi trứng, viêm mũi, viêm xoang, viêm amidan, VA, viêm họng, viêm thanh quản.
TIẾT NIỆU: viêm bể thận cấp và mãn tính, sỏi tiết niệu, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt, bệnh lý sinh tinh, bệnh Peyronie, đái dầm, rối loạn tình dục, vô sinh.
SẢN PHỤ KHOA: rách tầng sinh môn khi sinh nở, nứt núm vú, viêm vú khi cho con bú, bệnh lý tuyến vú, chảy máu tử cung bất thường, viêm nội mạc tử cung, viêm nội mạc cổ tử cung, xói mòn cổ tử cung, viêm phần phụ cấp tính và mãn tính, viêm vòi trứng mãn tính, viêm âm hộ – âm đạo, hẹp âm hộ, vô sinh, suy nhau thai.
DA LIỄU, THẨM MỸ: viêm da thần kinh, chàm, vẩy nến, viêm da dị ứng, herpes, mụn cóc, mụn áp xe, bệnh biểu bì, rụng tóc, ngăn ngừa lão hóa da.
NHA KHOA: sâu răng không biến chứng, viêm tủy, viêm nha chu, viêm miệng do herpes, viêm lưỡi bong tróc, chấn thương, loét và xói mòn niêm mạc miệng, viêm môi bong tróc, nứt môi mãn tính, viêm tuyến nước bọt mãn tính.
NHI KHOA: các bệnh về hệ thống phế quản phổi và các cơ quan đường tiêu hóa, các bệnh truyền nhiễm.
Y HỌC THỂ THAO: phục hồi nhanh chóng cho vận động viên sau khi chơi thể thao quá sức, chấn thương, kích hoạt trạng thái tâm lý vật lý tích cực trước khi thi đấu.